Dầu bánh răng công nghiệp
Dãy sản phẩm dầu bánh răng chất lượng cao Castrol Alpha TM SP được pha chế từ các loại dầu gốc khoáng tinh chế, tăng cường bằng công nghệ phụ gia chịu cực áp, cung cấp đặc tính bền nhiệt và khả năng chịu tải vượt trội. Hệ phụ gia cực áp không những cung cấp khả năng chịu tải tốt mà còn mang lại khả năng bảo vệ chống mài mòn ở mức độ tế vi. Bảo vệ chống mài mòn ở cấp độ tế vi, được biết đến dưới dạng bảo vệ chống rỗ mòn kim loại, một trong những nhân tố quan trọng giúp ngăn ngừa sự phá hủy do mài mòn ở mức độ vi mô, qua đó giúp nâng cao tuổi thọ của bánh răng và đáp ứng yêu cầu của các hộp số có kích thước nhỏ gọn nhưng làm việc với momen xoắn lớn.
Castrol
Alpha SP được khuyến cáo bôi trơn cho các hộp số công nghiệp bằng phương pháp tuần hoàn cưỡng bức, văng dầu hoặc ngâm dầu. Alpha SP dùng được với hệ bánh răng trụ thẳng, trụ nghiêng và một vài loại bánh vít-trục vít chịu tải nhẹ. Alpha SP có đặc tính độ nhớt rất tốt giúp đảm bảo mô-men khởi động không quá cao trong điều kiện nhiệt độ môi trường thấp. Hệ phụ gia trong dầu tương thích với các kim loại đen và kim loại màu dùng trong các hệ bánh răng công nghiệp. Alpha SP hoàn toàn tương thích với vật liệu làm kín phổ biến hiện nay.
Tùy theo độ nhớt, Alpha SP đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- DIN 51517 Part 3
- AGMA 9005 - E02
- AIST 224
- David Brown S1.53.101 Type E
- Flender Rev 16 đối với hệ bánh răng nghiêng, bánh răng côn và bánh răng hành tinh (ISO VG 150 - 460)
Alpha SP được phân loại theo DIN CLP.
Vietnam
- Tính năng chịu cực áp giúp bảo vệ bánh răng chống mài mòn và tải trọng va đập tối đa. Tính năng này đã được kiểm chứng trong thử nghiệm FZG và được minh chứng rộng rãi trong thực tế.
- Công nghệ phụ gia ‘Clean gear’ giúp giảm thiểu hình thành cặn. Tính tách nước và khử nhũ tốt.
- Tính chống rỉ và chống mài mòn tốt.
Default
|
Phương pháp |
Đơn vị |
SP 46 |
SP 68 |
SP 100 |
SP 150 |
SP 220 |
SP 320 |
SP 460 |
SP 680 |
SP 1000 |
Cấp AGMA |
- |
- |
|
2EP |
3EP |
4EP |
5EP |
6EP |
7EP |
8EP |
- |
Độ nhớt theo ISO |
- |
- |
46 |
68 |
100 |
150 |
220 |
320 |
460 |
680 |
100 |
Khối lượng riêng ở 15°C |
ISO 12185 / ASTM D4052 |
kg/m³ |
880 |
880 |
880 |
890 |
890 |
900 |
900 |
920 |
930 |
Độ nhớt động học ở 40°C |
ISO 3104 / ASTM D445 |
mm²/s |
46 |
68 |
100 |
150 |
220 |
320 |
460 |
680 |
1000 |
Độ nhớt động học ở 100°C |
ISO 3104 / ASTM D445 |
mm²/s |
6.8 |
8.8 |
11.2 |
14.5 |
18.7 |
24.0 |
30.5 |
37.3 |
43.6 |
Chỉ số độ nhớt |
ISO 2909 / ASTM D2270 |
- |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
>95 |
Điểm rót chảy |
ISO 3016 / ASTM D97 |
°C |
-24 |
-24 |
-24 |
-21 |
-15 |
-9 |
-9 |
-6 |
-6 |
Điểm chớp cháy cốc hở |
ISO 2592 / ASTM D92 |
°C |
215 |
215 |
219 |
223 |
225 |
226 |
229 |
229 |
229 |
Tính tạo bọt Seq I |
ISO 6247 / ASTM D892 |
ml/ml |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
10/0 |
Ăn mòn đồng (3 giờ ở 100°C) |
ISO 2160 / ASTM D130 |
Đánh giá |
1b |
1b |
1b |
1b |
1b |
1b |
1b |
1b |
1b |
Thử rỉ ( 24 giờ trong nước biển nhân tạo) |
ISO 7120 / ASTM D665B |
Đánh giá |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Cấp tải FZG (A/8.3/90) |
ISO 14635-1 |
Cấp hỏng |
- |
- |
>14 |
>14 |
>14 |
>14 |
>14 |
>14 |
>14 |
Cấp tải FZG – mài mòn tế vi ở 90°C |
FVA 54-7 |
Cấp hỏng/ Mức chống mài mòn tế vi |
- |
- |
- |
>10/ Cao |
>10/ Cao |
>10/ Cao |
>10/ Cao |
>10/ Cao |
>10/ Cao |
Thử nghiệm Brugger |
DIN 51347 |
N/mm2 |
- |
- |
- |
>55 |
>55 |
>55 |
>55 |
>55 |
>55 |
Trên đây là những số liệu tiêu biểu với sai số thông thường được chấp nhận trong sản xuất và không phải là quy cách. Tất cả các thùng dầu cần được tồn trữ dưới mái che. Khi phải chứa những thùng dầu ngoài trời, nên đặt thùng phuy nằm ngang để tránh khả năng bị nước mưa thấm vào và tránh xóa mất các ký hiệu ghi trên thùng. Không nên để sản phẩm ở những nơi nhiệt độ trên 60°C, không được phơi dưới ánh nắng nóng hoặc để ở những nơi điều kiện giá lạnh.